lcp

Cách chế biến & Tác dụng của con tằm ngâm mật ong đại bổ

4.8

Ngày cập nhật

Chia sẻ:

doctor avatar

Ths.BS Võ Trần Minh Trí

Đã kiểm duyệt ngày 08/03/2024

Chuyên khoa: Đa khoa-Nội tổng quát, Tim mạch, Tiêu hóa, Hô hấp

Nhộng tằm ngâm mật ong được biết đến rất nhiều như 1 bài thuốc điều trị bệnh. Vậy con tằm ngâm mật ong có tác dụng gì?

Theo Đông y, nhộng tằm có vị mặn, bùi béo, ngọt, thơm, tính ấm và không độc nên được sử dụng như 1 bài thuốc nhằm điều trị một số bệnh tật và bổ sung dinh dưỡng. Trong dân gian, sự kết hợp giữa mật ong cùng nhộng tằm cũng khá phổ biến. Cùng <a href="https://www.medigoapp.com/">Medigo</a> điểm qua bài viết sau để biết con tằm ngâm mật ong có tác dụng gì?

Có thể bạn muốn đọc:

**1. Con tằm ngâm mật ong có tác dụng gì **

Nhộng tằm và mật ong đều là những bài thuốc quý có nhiều công dụng đối với sức khỏe con người. Vậy, việc sử dụng con tằm ngâm mật ong có tác dụng gì?

cách ngâm mật ong với tằm

Con tằm ngâm mật ong có tác dụng gì?

  • Ngăn ngừa còi xương ở trẻ: Theo chuyên gia dinh dưỡng, trong nhộng tằm chứa nhiều canxi và photpho (là các chất cần thiết cho sự phát triển của xương). Vì vậy, nhộng tằm là 1 trong những loại thực phẩm được sử dụng để có thể chống suy dinh dưỡng và còi xương ở trẻ em.
  • Tốt cho người mắc các bệnh lý về thận: Theo Đông Y, việc sử dụng nhộng tằm rất tốt cho những người bị thận yếu, hay tiểu són và táo bón.
  • Tốt cho người mắc các bệnh lý về xương khớp: Nhộng tằm có chứa lượng canxi và photpho - là các khoáng chất rất hữu ích trong việc chữa trị bệnh xương khớp. Việc sử dụng nhộng tằm với tần suất hợp lý sẽ giúp giảm các triệu chứng bệnh một cách rõ rệt.
  • Tăng cường sinh lực phái mạnh: Nhộng tằm chứa hàm lượng cao arginine - Acid amin (đặc biệt là con ngài tằm đực) đóng vai trò tổng hợp nên oxit nitric. Trong đó, oxit nitric là hợp chất quan trọng tham gia và quá trình cương dương giúp điều trị rối loạn cương dương và tăng cường sinh lực ở phái mạnh.

Ngoài ra, tằm ngâm mật ong còn có tác dụng làm thuốc bồi bổ hệ thần kinh, cải thiện vấn đề ăn ngủ kém, di mộng tinh, hư lao, trẻ em chậm lớn, phụ nữ sau sinh ít sữa nuôi con, cơ thể suy nhược,...

**2. Cách chế biến thuốc bổ từ con tằm **

Dưới đây là cách chế đại bổ tằm ngâm mật ong:

2.1. Chuẩn bị nguyên liệu

Nguyên liệu chuẩn bị để chế biến con tằm ngâm mật ong gồm:

  • Tằm chín: 200 gam
  • Lá dâu: 500 gam
  • Vừng đen: 300 gam
  • Mật ong: vừa đủ để làm viên

con tằm ngâm mật ong

Tằm chín

2.2. Các bước thực hiện:

Các bước thực hiện con tằm ngâm mật ong cụ thể như sau:

  • Bước 1: Chọn những con tằm chín đã nhả được ít sợi tơ, có màu vàng óng và loại bỏ những con tằm có vết đen trên thân
  • Bước 2: Cho tằm vào nước sôi, khuấy mạnh đến khi tằm chuyển sang màu trắng ngà. Vớt ra, để ráo nước
  • Bước 3: Sấy hoặc rang nhỏ lửa ở nhiệt độ chừng 50 độ, đảo đều tay cho tằm khô và không bị cháy. Khi thấy da tằm đã săn lại, cho lửa to hơn ở 80 độ và đảo đến khi tằm có màu vàng nâu bóng và dậy mùi thơm là được
  • Bước 4: Chờ tằm nguội, ngâm tằm trong nước gừng trong 1 - 2 giờ theo tỷ lệ một phần gừng và hai phần nước để loại bỏ mùi tanh của tằm. Vớt tằm ra, tiếp tục sao cho vàng đến khi tằm thật khô và bẻ gãy được. Sau đó, tán nhỏ tằm và rây thành bột mịn
  • Bước 5: Lấy lá dâu bánh tẻ, loại bỏ những lá sâu và úa. Sau đó rửa sạch, phơi khô trong râm hoặc dưới trời nắng nhẹ. Loại bỏ phần cuống và gân lá. Vừng đen đem loại bỏ những hạt lép, tạp chất và tiến hành phơi khô, sao thơm. Tán lá dâu cùng với vừng đen và tiếp tục rây thành bột mịn
  • Bước 6: Trộn lẫn bột tằm cùng bột vừng lá dâu. Thêm từ từ mật ong giã nhuyễn, trộn đến khi khối bột không dính tay là đạt. Chia khối bột thành các viên, khối lượng khoảng 1 gam. Thuốc sẽ có màu đen, hơi mềm, thơm, vị ngọt, mặn
  • Bước 7: Tiến hành bảo quản trong lọ kín và sạch và kín, để nơi khô ráo và dùng dần.

Nhộng tằm và mật ong đều là những vị thuốc tốt có tác dụng hỗ trợ điều trị một số bệnh lý. Hy vọng bài viết trên của Medigo sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc con tằm ngâm mật ong có tác dụng gì và cách chế biến loại thuốc đại bổ này.

Đánh giá bài viết này

(12 lượt đánh giá).
4.8
1 star2 star3 star4 star5 star

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm