lcp

Bồ bồ


Bồ bồ hay còn gọi là Chè cát, Nhân trần, Chè nội, Nhân trần hoa đầu,... thuộc họ Hoa mõm chó với danh pháp khoa học là Adenosma indiana (Lour.). Trong y học, Bồ bồ là dược liệu quý có tác dụng chữa bệnh viêm gan siêu vi, vàng da, sốt và nhiều vấn đề khác về sức khỏe.

Mặc dù là một loại thảo dược được sử dụng trong rất nhiều bài thuốc điều trị bệnh của y học cổ truyền từ hàng trăm năm về trước. Tuy nhiên, việc dùng Bồ bồ bắc sai cách hoặc không đúng liều lượng có thể gây ra các tác dụng không mong muốn. Vì vậy, để tìm hiểu rõ hơn về những đặc tính của cây Bồ bồ cũng như tác dụng, cách dùng, lưu ý, hãy cùng Medigo đọc thêm trong bài viết dưới đây.
Bồ bồ

Thông tin chung

  • Tên tiếng Việt: Cây Bồ bồ, Chè cát, Nhân trần, Chè nội, Nhân trần hoa đầu.
  • Tên khoa học: Adenosma indiana (Lour.)..
  • Họ:  họ Scrophulariaceae (Hoa mõm chó)
  • Công dụng: Chữa cảm, nhức đầu, sát trùng, viêm gan vàng da, phụ nữ sau khi sinh kém ăn (cả cây sắc uống). Còn dùng chữa viêm ruột, tiêu hóa kém, đau dạ dày..

Mô tả cây Bồ bồ

Cây bồ bồ thuộc dạng thân thảo, sống nhiều năm, thân mọc thẳng, chiều cao dao động từ 20 – 60cm. Thân tròn, bên ngoài có nhiều lông.

Lá cây màu xanh, hình bầu dục hoặc hình trái xoăn, mọc cách, so le, mặt trên và dưới đều có lông tơ. Mép lá hình răng cưa. Vò nhẹ thân và lá thấy có mùi thơm.

Hoa bồ bồ mọc thành cụm ở trên ngọn hoặc ở kẽ lá, màu tím, có hình dáng gần giống với cái chuông. Đài hoa có 5 răng. Quả nang nhãn có dạng hình trứng, nhỏ, chiều dài chỉ khoảng 3mm – 4mm. Bên trong quả có hạt màu vàng.

Bồ bồ

Phân bố, thu hoạch và chế biến

Phân bố: Chi Adenosma Br, gồm một số loài là cây thảo,  phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới châu Á, với tổng số khoảng 15 loài. Ở Việt Nam có 7 – 8 loài, trong đó 3 loài được dùng làm thuốc. Cây thường mọc thành đám trên các vùng đồi thấp và bờ nương rẫy ở vùng trung du phía bắc. Có nhiều ở Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hà Tây, Hòa Bình, Thanh Hoá, và Quảng Ninh. Hiện nay chưa thấy cây mọc ở những tỉnh phía nam. Cây còn phân bố ở Nam Trung Quốc. Ấn Độ và Malaysia.

Thu hoạch: Vào tháng 6 – 7, khi cây ra hoa được khoảng 2/3 thì có thể thu hoạch.

Chế biến: Cây được chặt sát gốc đem về rửa sạch, rải trong bóng râm cho khô từ từ hoặc sấy khô. 

Bộ phận sử dụng của Bồ bồ

Thân cành mang lá, hoa đã phơi khô.

Bồ bồ

Thành phần hóa học

Bồ bồ chứa 0.7% tinh dầu, saponin, glucosid và 1,67% kalinitrat (F. Guichard và cs 1939).

Bồ bồ mọc ở Ấn Độ có 1% tinh dầu với các thành phần 5L – Mопоtегреп, 2 D sesquiterpen trong đó cό Thế có 38,5% cineol và L- limonen (PV. Nair. 1950).

Bồ bồ chứa acid clorogenic, acid neoclorogenic acid cafeic, 17 – methyl 5 – 8 androsten 3, 17 diol. 0,80% tinh dầu ở phần trên mặt đất, 2,15% ở lá. 0.82 ở hoa. Tinh dầu bổ bổ chứa 33,5%. L – fenchon 22.6% L – limonen, 11,6% humulen, 5.9% cineol. fenchol, oxyd piperiton, sesquiterpen.

Ngoài ra, cây còn chứa saponin triterpen và flavonoid.

Tác dụng của Bồ bồ

Theo y học cổ truyền

Bồ bồ dược liệu có tác dụng giải nhiệt, lợi tiểu, sơ phong, lợi thấp, làm ra mồ hôi, lợi tiêu hóa. Chủ trị trong các trường hợp:

  • Viêm gan cấp và mãn tính do siêu virus gây ra
  • Sốt không ra mồ hôi
  • Vàng da
  • Tiêu hóa kém
  • Đau đầu
  • Bí tiểu
  • Hen suyễn
  • Viêm túi mật

Theo y học hiện đại

  • Tác dụng diệt giun: Tinh dầu và nước cất từ bồ bồ có tác dụng diệt giun đất, giun đũa và giun móc. Giun đất sau khi tiếp xúc với thuốc sẽ quằn quại trong vòng 10 – 15 phút rồi chết, còn giun đũa phải sau 2 – 3 giờ mới chết.
  • Tác dụng lợi mật: Thí nghiệm trên chuột, cao cồn, cao nước và tinh dầu chiết từ bồ bồ có tác dụng gây tăng tiết mật rõ rệt, trong đó, dạng cao cồn. Có tác dụng mạnh nhất. Cao cồn và tinh dầu bồ bồ còn có tác dụng tăng cường công năng thanh thải độc của gan.
  • Tác dụng chống viêm: Trên mô hình gây phù bàn chân chuột do tiêm nhũ dịch kaolin và trên mô hình gây u hạt thực nghiệm bằng cách cấy dưới da sợi amian, bồ bồ đều có tác dụng chống viêm rõ rệt, tham gia vào tác dụng chủ yếu này là những thành phần tan trong cồn và tan trong nước, còn tinh dầu không có tác dụng chống Viêm.
  • Tác dụng kháng khuẩn:  Cao cồn và cao nước của bồ bồ có tác dụng ức chế sự phát triển của các khuẩn Shigella dysenteriae, Sh. shigae, Staphylococcus aureus 209 P νà Streptococcus hemolyticus S 84.

Liều lượng và cách dùng Bồ bồ

15 – 30g/ngày, sắc nước uống

Bài thuốc chữa bệnh từ Bồ bồ

  • Điều trị bệnh viêm gan siêu vi Dùng 63g bồ bồ sắc lấy nước đặc. Gạn thuốc chia làm 3 phần uống vào buổi sáng, trưa, tối
  • Điều trị vàng da ở người bị viêm gan siêu vi, chữa đầy bụng, đi tiểu ít, bí đại tiện Kết hợp 24g bồ bồ, 12g hạt dành dành, 8g đại hoàng. Sắc uống ngày 1 thang
  • Trị vàng da, bí tiểu, viêm gan siêu vi mãn tính Dùng 16g bồ bồ, bạch truật, trạch tả, trư linh, phục linh mỗi vị 12g, quế chi 8g. Sắc thuốc với nửa lít nước lấy 200ml. Chia uống 2 – 3 lần trong ngày.
  • Điều trị viêm túi mật Dùng bồ bồ, diếp trời, uất kim mỗi vị 63g, củ nghệ vàng 16g. Sắc uống ngày 1 thang để chữa nhiễm trùng túi mật
  • Chữa cảm say nắng, thấp nhiệt, hạ sốt, kích thích tiết mồ hôi Thành phần cho một thang thuốc điều trị gồm bồ bồ 16g, tịch lãnh 20g, hoàng cầm 12g, thủy xương bồ, mộc thông, khổ thái mỗi vị 8g, hoắc hương, xạ can, liên kiều, bạch đậu khấu, bạc hà mỗi vị 6g. Mỗi ngày lấy 1 thang sắc uống đều đặn cho đến khi các triệu chứng chấm dứt hoàn toàn.
  • Trị say nắng, đau đầu kèm nóng sốt Chuẩn bị 1 nắm cây bồ bồ, 1 nắm hành trắng. Cả hai sắc chung lấy nước uống 3 lần mỗi ngày
  • Điều trị bệnh hen suyễn Chuẩn bị lá bồ bồ và lá cà độc dược lượng bằng nhau. Cả hai xắt sợi nhỏ, trộn chung rồi cuốn vào giấy thành điếu thuốc hút.

Lưu ý khi sử dụng Bồ bồ

Bồ bồ tương tác với cam thảo. Vì vậy không kết hợp hai vị này chung với nhau

Trường hợp không có bệnh về gan mật thì tránh nấu nước uống hàng ngày.

Bệnh nhân huyết áp thấp không nên dùng

Do có đặc tính lợi tiểu, bồ bồ không thích hợp cho những người đang bị mất nước, tiêu chảy.

Bảo quản Bồ bồ

Bảo quản nơi khô thoáng

Trên đây là các thông tin về đặc điểm, hình ảnh, công dụng và các bài thuốc từ cây Bồ bồ. Mong rằng những thông tin mà Medigo chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại dược liệu này.

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm